Để học tiếng Hàn Quốc đầu tiến bạn hãy Đăng kí học tiếng Hàn Quốc tại Trung Tâm Tiếng Hàn SOFL có đọi ngũ giáo viên có trình đọ giảng dạy tốt kinh nghiệm dạy tiếng hàn hiệu quả vì vậy không cần phải ngần ngại để tìm hiểu những trung tâm uy tín nữa
Tiếp theo các bài giảng về học tiếng hàn giao tiếp, trong khuôn khổ bài giảng ngày hôm nay các bạn sẽ được làm quen với từ loại tiếng hàn về : Phó từ, giới từ , liên từ, sở hữu cách...Các bạn hãy cùng với Trung Tâm Tiếng Hàn SOFL học tiếng Hàn Quốc nhé.
1 - một số từ loại về phó từ, liên từ, giới từ
Rất---------아주---------a-chu
hoàn toàn----------완전히 ---------oan-chơn-hi
qua---------너무 ---------nơ-mu
vừa mới---------아까 --------a-ca
cũng ----------또 ---------tô
nữa----------더 ----------tơ
có lẽ---------아마 ---------a-ma
nhất định----------반드시 ----------ban-tư-xi
chắc chắn-----------꼭 ---------cốc
ngay tức thì------------즉시 ---------chức-xi
ở ------------에서 ----------ê-xơ
từ ------------부터 ---------bu-thơ
đến-------------까지 ---------ca-chi
cùng, cùng với------------같이 ----------ca-shi
nếu, lỡ ra--------------만약 ---------man-iác
cho nên-------------그래서 ----------cư-re-xơ
tuy vậy nhưng------------그렇지만 ---------cư-rớt-chi-man
nhưng mà------------그런데 --------cư-rơn-tê
với----------와 ---------oa
cùng với------------과 ---------coa
nếu không thì------------안그러면 ---------an-cư-rơ-miơn2 - Sở Hữu Cách
Của ------------ 의 ---------- ưi
của tôi ------------ 나의 (내) ------------- na-ưi (ne)
저의 (제) -------------- cho-ưi (chê)
của em trai ------------ 남동생의 --------- nam-tong-xeng-ưi
của anh, của cậu ----------- 너의-------- nơ-ưi
của mày ---------- 당신의 ---------- tang-xin-ưi
của ngài ---------- 선생님의 --------- xơn-xeng-nim-öi
của quí bà --------- 부인의 --------- bu-in-ưi
của bà ------------ 아주머니의 --------- a-chu-mơ-ni-ưi
của chúng tôi ------------ 우리들의/저희의 --------- u-ri-tư-rưi/chơ-hưi-ưi
của các vị ------------ 여러분의 -------- iơ-rơ-bun-ưi
Có những bạn hỏi Tại sao nên học tiếng Hàn Quốc thì Trung Tâm Tiếng Hàn SOFL xin trả lời cho các bạn là Hàn Quốc hiện nay rất phổ biến vì vậy các bạn nên học tiếng hàn quốc
Khi đại từ đi cùng với danh từ sở hữu cách thì 의 (ưi) đọc thành 에 (ê)
Em tôi -------- 내동생 -------- ne-tông-xeng
gia đình tôi ---------- 제가족 --------- chê-ca-chốc
quê hương chúng tôi --------- 제고향 -------- chê-cô-hiang
công ty của ngài --------- 선생님의 회사 ------- xơn-xeng-nim-ê-huê-xa
nhà của người ấy -------- 그 사람의 집 --------- cư-xa-ram-ê-chíp
bạn trai của chị gái --------- 누나의 남자 친구 --------- nu-na-ê-nam-cha-shin-cu
người yêu anh --------- 너의 애인 ----------- nơ-ê-e-in
nhà của ai -------- 누구의 집 --------- nu-cu-ê-chíp
xe của bố --------- 아버지의 차 -------- a-bơ-chi-ê-sha
Như vậy là với bài học này thì chúng ta đã khép lại chương II, chương học về các loại từ. Hi vọng với những bài viết này sẽ giúp ích chúng ta mới làm quen với tiếng hàn, hoặc ôn luyện để tham gia vào kỳ thi năng lực tiếng hàn 2016
Trong Chương 3 chúng ta sẽ được học về Các từ ngữ thông dụng trong tiếng hàn và tìm hiểu về Góc văn hoá Hàn Quốc là một đề tài rất thù vị để ta tìm hiểu,vì văn hoá Hàn Quốc đậm chất truyền thống và rất khác xa với truyền thông các nước khác
''Nguồn:TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ SOFL''
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét