Bảng chữ cái Hàn Quốc được sáng tạo từ năm 1444 trong thời của vua SeJung, đầu tiên có 11 nguyên âm với 17 phụ âm cơ bản. Nhưng ngày nay chỉ còn có 10 nguyên âm cơ bản, 14 phụ âm thường được sử dụng ngoài ra còn có 11 nguyên âm đôi, 10 phụ âm đôi
>>> Để tìm hiểu về những Bài học tiếng hàn online thì các bạn hãy tham khảo những bài học trên website của Trung Tâm Tiếng Hàn SOFL
☞ Những nguyên âm cơ bản:
ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ vàㅣ
☞ 11 nguyên âm đôi (ghép).
애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위 và 의
☞ 14 phụ âm cơ bản.
ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ, ㅂ, ㅅ, ㅇ, ㅈ, ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ và ㅎ
☞ 5 phụ âm đôi (kép).
ㄸ, ㅆ, ㅉ và ㅃ
모음 – NGUYÊN ÂM TIẾNG HÀN
a. 기본 모음 – Các nguyên âm cơ bản sau:
Trong tiếng Hàn Quốc có 10 nguyên âm cơ bản và mỗi nguyên âm được xây dựng theo những trật tự nhất định nhất.
Bảng chữ cái Tiếng Hàn
✎ 모음 쓰기 연습 Học viết nguyên âm tiếng hàn
☞ Phương pháp viết nguyên âm cơ bản.
+ Chú ý: Viết theo chiều từ trên xuống dưới và từ trái qua phải nha cả nhà
bảng chữ cái tiếng hàn II
✎ Luyện tập sử dụng nguyên âm trong từ vựng.
☞Hãy đọc, viết các từ vựng sau đây:
– 아이 (a i)* Em bé _ 여유 (yơ yu) Dư thừa
– 여우 (yơ u) Con cáo _ 이유 (i yu) Lý do
– 우유 (u yu) Sữa _ 야유 (ya yu) Đi dã ngoại và picnic, Sự giễu cợt hay trêu đùa.
– 아우 (a u) Em _ 오이 (ô i) Dưa chuột
(*) là Phương pháp phát âm tiếng việt ví dụ 아이 đọc là [a] [i].
(Nguồn:Trung Tâm Tiếng Hàn SOFL)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét